Thuật ngữ đầu tư

Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhChứng khoán

Trái phiếu (Bond)

Trái phiếu là gì? Trái phiếu là loại xác nhận nghĩa vụ nợ của đơn vị phát hành (doanh nghiệp hoặc chính phủ) với người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) với một khoản tiền trong một thời gian xác định. Phân loại trái phiếu * Theo chủ thể phát hành: trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh * Theo lợi tức: trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có lãi suất thả nổi * Theo mức độ đảm bảo thanh toán của bên phát h
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhKinh tế

Công ty (Company)

Công ty là sự liên kết của hai hay nhiều người (cá nhân hay pháp nhân) bằng một sự kiện pháp lý trong đó các bên thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến hành các hoạt động để đạt mục tiêu chung. Các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phần vốn của mình góp vào công ty. Phân loại các loại hình doanh nghiệp * Theo quy định của luật doanh nghiệp: Có 5 loại hình doanh nghiệp
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển nhượng (Non-negotiable certificate of deposit)

Chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển nhượng thông thường đi kèm với với một mức lãi suất ưu đãi hoặc các khuyến mại khác. Trong trường hợp chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển nhượng, người gửi tiền ban đầu phải đợi cho đến ngày đáo hạn của chứng chỉ thì mới thu lại được số tiền ký gửi. Nếu người gửi tiền quyết định rút tiền trước hạn thì phải chịu một khoản tiền phạt rút trước hạn hoặc chỉ tính lãi ở một mức rất thấp.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Chứng chỉ tiền gửi khả nhượng (Negotiable certificate of deposit)

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng cho phép người gửi tiền ban đầu (hay người chủ sở hữu tiếp theo của chứng chỉ) được bán chứng chỉ tiền gửi trên thị trường tiền tệ trước ngày đáo hạn. Hầu như các ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được, điều này khiến chứng chỉ tiền gửi trở nên hấp dẫn hơn so với các khoản tiền gửi thông thường và trở thành một hàng hóa quan trọng trong thị trường tiền tệ.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhChứng khoán

Cổ đông(Shareholder)

Cổ đông là gì ? Cổ đông là những người đầu tư một khoản tiền vào công ty, góp phần tạo nên nguồn vốn kinh doanh của công ty đó. Đổi lại, công ty sẽ cấp cho cổ đông một số lượng cổ phiếu tương đương với số tiền họ đã đầu tư. Số lượng cổ phiếu mà cổ đông nắm giữ sẽ quyết định quyền lợi của họ trong công ty. Một công ty cần có ít nhất 3 cổ đông để hoạt động. Vai trò của cổ đông: sở hữu công ty, tham gia quyết định chiến lược, kiểm soát và giám sát. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông với công ty sẽ được
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhNgân hàng

Dự trữ ngân hàng (Bank Reserve)

Dự trữ ngân hàng là mức tiền mặt tối thiểu phải được các tổ chức tài chính giữ lại để đáp ứng yêu cầu của ngân hàng trung ương và dự phòng các chi phí và các khoản thanh toán phát sinh. Ngân hàng không thể cho vay khoản dự trữ này mà phải giữ lại trong kho tiền tại ngân hàng đó hoặc tại ngân hàng trung ương, nhằm đáp ứng tất cả các nhu cầu sử dụng tiền phát sinh lớn.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Trái phiếu quốc tế (Global Bond)

Là một loại trái phiếu được phát hành và giao dịch cả ngoài quốc gia phát hành và trong thị trường trái phiếu toàn cầu. Trái phiếu được phát hành bởi một công ty hoặc chính phủ trong thị trường nước ngoài hoặc nội địa với mục tiêu chính là đa dạng hóa cơ cấu đầu tư của nhà đầu tư và mở rộng thị trường cho vay của họ. Loại trái phiếu này có sẵn trong các loại tiền tệ khác nhau và được bán cho nhà đầu tư trên toàn cầu. Trái phiếu quốc tế cung cấp cho nhà đầu tư sự đa dạng hóa quốc tế, ám chỉ rủi
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhChứng khoán

Chứng khoán (Stock)

Chứng khoán là tài sản bao gồm cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh, trái phiếu, chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần và chứng chỉ lưu ký. Đây là các bằng chứng xác nhận sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư với tài sản của công ty hoặc tổ chức phát hành. Chứng khoán đại diện cho một công cụ tài chính có thể giao dịch mà mang giá trị tiền tệ. Việc giao dịch chứng khoán trên thị trường tài chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế, kích thích hình thành vốn và tạo điều kiện cho vi
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhChứng khoán

Lệnh giao dịch

Lệnh giao dịch chứng khoán là gì? Lệnh giao dịch chứng khoán là những thao tác mà nhà đầu tư phải thực hiện để tiến hành việc mua và bán trên thị trường chứng khoán. Đây là hoạt động cơ bản, tất yếu mà người tham gia phải thực hiện để tạo ra nguồn lợi nhuận. Các loại lệnh trong giao dịch chứng khoán Lệnh thị trường (Market price order) Lệnh thị trường (MP) giúp nhà đầu tư mua hoặc bán với mức giá tốt nhất trên thị trường giao dịch. Với lệnh thị trường, nhà đầu tư có thể mua với mức giá thấ
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Trái phiếu trả một lần (Bullet Bond)

Trái phiếu trả một lần là một công cụ nợ có toàn bộ giá trị gốc được thanh toán cùng một lúc vào ngày đáo hạn, trái ngược với trái phiếu được khấu trừ dần trong suốt vòng đời của nó. Trái phiếu trả một lần không thể được mua lại bởi tổ chức phát hành trước khi đáo hạn hay chúng không thể thu hồi được. Do vậy, trái phiếu trả một lần trả lãi suất tương đối thấp.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Tín phiếu kho bạc (T-Bills)

Tín phiếu kho bạc (T-Bills) là các giấy nợ ngắn hạn được phát hành bởi Chính phủ Hoa Kỳ để tài trợ cho nợ công. Chúng được bảo đảm bằng độ tin cậy và tín dụng đầy đủ của Bộ Kho bạc Hoa Kỳ và có thời kỳ đáo hạn từ vài ngày đến 52 tuần. T-Bills được bán với giá giảm so với giá trị đối mặt và thay vì trả lãi định kỳ, nhà đầu tư sẽ nhận toàn bộ giá trị khi đáo hạn. Tín phiếu kho bạc (T-Bills) đóng vai trò như một công cụ đầu tư đáng tin cậy và gần như không rủi ro, thường được sử dụng bởi các công t