Thuật ngữ đầu tư

Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhân

Thẻ ghi nợ (Debit card)

Là một loại thẻ thanh toán được phát hành bởi ngân hàng, cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch bằng cách trừ tiền trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của họ thông qua các giao dịch điện tử. Khác với thẻ tín dụng, các giao dịch bằng thẻ ghi nợ không liên quan đến việc vay tiền, mà thay vào đó sử dụng số tiền có sẵn trong tài khoản của người chủ thẻ. Thẻ ghi nợ có thể được sử dụng để mua sắm tại cửa hàng, thực hiện các giao dịch trực tuyến và rút tiền mặt từ Máy Rút Tiền Tự Động (ATM). Công cụ này
Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhânVay

Vỡ nợ (Insolvency)

Vỡ nợ hay mất khả năng thanh toán là tình hình trong đó một cá nhân hay công ty không có khả năng thanh toán cho chủ nợ bằng số tài sản hiện có. Điều này hàm ý nếu họ bán tất cả tài sản của mình đi thì vẫn không đủ trả tiền trả nợ. Tình trạng vỡ nợ có thể xảy ra khi cá nhân hay công ty có mức chi tiêu nhiều hơn thu nhập của mình trong một thời gian dài, hoặc chi phí vượt quá doanh thu. Thông thường, các cá nhân hay công ty vỡ nợ bị tuyên bố phá sản và buộc phải thanh lý tài sản hiện có. Số tiền
Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhânVay

Vay nặng lãi (Usury)

Vay nặng lãi là việc cho vay tiền với lãi suất cực kỳ cao, thường là trái với pháp luật. Trong một số ngữ cảnh, nó chỉ đơn giản là thu lãi trên các khoản vay, nhưng ý nghĩa tiêu cực của nó liên quan đến việc áp đặt lãi suất quá mức và sự ép buộc phải trả. Giới hạn của điều được coi là lãi nặng có thể biến đổi đáng kể dựa trên luật pháp khu vực và chuẩn mực xã hội. Vay nặng lãi có thể có tác động xã hội - kinh tế nghiêm trọng. Ví dụ, nếu không được điều chỉnh, nó có thể gây khó khăn tài chính ch
Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhânVay

Vay thấu chi (Overdraft)

Thấu chi là một dịch vụ tài chính do các cơ sở ngân hàng cung cấp, cho phép khách hàng vay tiền hoặc tiêu tiền nhiều hơn số tiền hiện có trong tài khoản của họ. Điều này mang lại một mạng lưới an toàn trong việc đảm bảo tính thanh khoản ngắn hạn và giúp quản lý các chi phí không mong đợi hoặc thiếu hụt về lưu chuyển tiền mặt. Tuy nhiên, thường thì có các khoản phí hoặc lãi phải trả vì thấu chi được coi là một khoản vay ngắn hạn, khiến việc quản lý chúng một cách hiệu quả trở nên quan trọng đối v
Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhânVay

Vay thế chấp (Mortgage)

Vay thế chấp là một thỏa thuận pháp lý mà theo đó ngân hàng hoặc các chủ nợ khác cho vay tiền với lãi suất để trao đổi lấy sự sở hữu của tài sản của người nợ. Sự sở hữu này được giữ lại như tài sản thế chấp để bảo đảm việc trả nợ, thường trong một khoảng thời gian cụ thể như 15 hoặc 30 năm. Nếu người nợ không trả nợ, chủ nợ có quyền tiến hành chiếm đoạt và bán tài sản.   Vay thế chấp cũng mang lại một mức độ bảo vệ cho người cho vay vì chính tài sản là tài sản thế chấp mà người cho vay có thể đ
Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhânVay

Vay tiêu dùng (Consumer loans)

Vay tiêu dùng là các khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình bởi ngân hàng hoặc các công ty tài chính để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Tùy theo từng đối tượng khách hàng, mục đích vay vốn, mức vay, thời hạn vay mà các tổ chức tín dụng có thể cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo hoặc không tài sản đảm bảo. Các yếu tố như thu nhập, điểm tín dụng, lịch sử tín dụng và tỷ lệ nợ so với thu nhập thường được xem xét. Tùy thuộc vào tình hình tài chính và hồ sơ tín dụng của mỗi khách hàng,
Thuật ngữ đầu tưQuản lý tài chính cá nhânVay

Vay tín chấp (Unsecured loans)

Vay tín chấp là một loại vay không đòi hỏi người vay cung cấp bất kỳ tài sản thế chấp nào bảo đảm cho khoản vay. Người cho vay cấp khoản vay dựa trên uy tín, lịch sử tín dụng của người vay và khả năng trả nợ từ thu nhập cá nhân. Các khoản vay tín chấp thường đi kèm với lãi suất cao hơn do rủi ro cao hơn so với các khoản vay có bảo đảm. Khoản vay không có bảo đảm mang  lại rủi ro cao hơn cho người cho vay vì nếu người vay không trả nợ, người cho vay không thể thu lại khoản lỗ của họ bằng cách tị