Thuật ngữ đầu tư

Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Trái phiếu niêm yết

Trái phiếu niêm yết là các trái phiếu được đăng ký và lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD). Chúng được sử dụng để giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán tập trung như HOSE hay HNX. Sở GDCK chịu trách nhiệm quản lý và niêm yết quy định dành cho hoạt động giao dịch trái phiếu. Trái phiếu niêm yết cung cấp nguồn vốn quan trọng cho các doanh nghiệp và tổ chức để thực hiện các dự án mở rộng, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, hoặc quản lý tình hình tài chính. Niêm yết trái phiế
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Thu hồi nợ (Debt Collection)

Thu hồi nợ là việc chủ nợ yêu cầu khách nợ thanh toán các khoản tiền, tài sản khác đến hạn hoặc quá hạn theo hợp đồng/thỏa thuận giữa chủ nợ và khách nợ; hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp khởi kiện ra Tòa án và đã có bản án hoặc quyết định. Có nhiều hình thức thu hồi nợ khác nhau, ở mỗi hình thức thu hồi nợ lại có những ưu điểm và hạn chế khác nhau. Do đó, cần có sự hiểu biết và vận dụng các cách thức thu hồi nợ phù hợp để việc thu hồi nợ đạt được hiệu quả
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Trái phiếu quốc tế (Global Bond)

Là một loại trái phiếu được phát hành và giao dịch cả ngoài quốc gia phát hành và trong thị trường trái phiếu toàn cầu. Trái phiếu được phát hành bởi một công ty hoặc chính phủ trong thị trường nước ngoài hoặc nội địa với mục tiêu chính là đa dạng hóa cơ cấu đầu tư của nhà đầu tư và mở rộng thị trường cho vay của họ. Loại trái phiếu này có sẵn trong các loại tiền tệ khác nhau và được bán cho nhà đầu tư trên toàn cầu. Trái phiếu quốc tế cung cấp cho nhà đầu tư sự đa dạng hóa quốc tế, rủi ro ít h
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Tài sản phi rủi ro (Risk-free Asset)

Tài sản không có rủi ro là tài sản có lợi tức nhất định trong tương lai – và hầu như không có khả năng bị mất mát. Các nghĩa vụ nợ do Bộ Tài chính phát hành (trái phiếu, giấy bạc và đặc biệt là tín phiếu Kho bạc) được coi là không có rủi ro vì “niềm tin và tín dụng đầy đủ” của chính phủ ủng hộ chúng. Bởi vì chúng rất an toàn, tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro rất gần với lãi suất hiện tại. Tài sản không có rủi ro là tài sản có lợi nhuận nhất định trong tương lai – và hầu như không có khả
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Thẩm định bảo hiểm

Thẩm định bảo hiểm đề cập đến quy trình mà ngân hàng, công ty bảo hiểm hoặc tổ chức tài chính đánh giá khả năng hợp lệ của một khách hàng để nhận các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ, chẳng hạn như vay vốn hoặc bảo hiểm. Điều này bao gồm đánh giá nguy cơ và khả năng tín dụng của khách hàng bằng cách xem xét điểm tín dụng, lịch sử tài chính và thông tin khác. Dựa trên phân tích này, người thẩm định sẽ đưa ra quyết định phê duyệt sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng.   Việc thẩm định tham gia trực tiế
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chínhChứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ (Fund Certificates)

Chứng chỉ quỹ là gì? Theo điều 4, luật chứng khoán 2019: Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. Các quỹ đầu tư được thành lập với vai trò luân chuyển dòng tiền trong thị trường. Những người có tiền nhàn rỗi sẽ góp vốn hình thành quỹ đầu tư. Tiền trong quỹ được dùng để đầu tư vào các sản phẩm trên thị trường chứng khoán. Đầu tư chứng chỉ quỹ là việc Nhà đầu tư dùng tiền của mình, góp vốn hình thành quỹ đầu tư đ
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Tài sản lưu động

Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận bao gồm có: tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, hiện vật (vật tư, hàng hóa), các khoản nợ phải thu ngắn hạn. Cách tính tài sản lưu động: Tài sản lưu động = Tiền mặt + tiền gửi ở ngân hàng + các khoản thu + công nợ + hàng tồn kho + đầu tư ngắn hạn + chi phí trả trước.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Tài sản dài hạn/ngắn hạn

Tài sản dài hạn Những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Tài sản ngắn hạn Là những danh mục trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp có thể được chuyển thành tiền mặt trong khoảng thời gian là 1 năm. Loại tài sản ngắn hạn này đại diện cho tất cả tài sản của doanh nghiệp sẽ sử dụng, phân phối và thu hồi trong một năm hoặc trong một chu kỳ hoạt động.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Phí thường niên

Phí thường niên là loại phí liên quan đến thẻ đươc thu hàng năm. Khi bạn mở thẻ ATM sẽ là lúc bắt đầu tính phí này được tính. Ý nghĩa của loại phí này để duy trì tài khoản thẻ và những lợi ích có từ thẻ. Phí thường niên được thường được thu theo năm. Trong đó, đối với thẻ ghi nợ nội địa, ngân hàng sẽ trừ trực tiếp vào tài khoản, trường hợp tài khoản không có tiền, ngân hàng sẽ thu vào lần tiếp theo. Đối với thẻ tín dụng, phí này sẽ được tính chung vào hạn mức tháng thu phí. Cần lưu ý lại rằng,
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Phân bổ tài sản (Asset Allocation)

Phân bổ tài sản là phương pháp mà người đầu tư chia danh mục đầu tư của họ vào các lớp tài sản khác nhau như cổ phiếu, trái phiếu và tiền mặt. Mục tiêu của chiến lược này là giúp giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng sinh lời tiềm năng trong trung và dài hạn bằng cách đa dạng hóa đầu tư trên các danh mục khác nhau. Phân bổ thường được xác định bởi các yếu tố như khả năng chịu rủi ro của người đầu tư, thời gian đầu tư và mục tiêu tài chính của họ.
Thuật ngữ đầu tưĐầu tư tài chính

Nợ xấu

Là các khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.Cụ thể, nếu quá thời gian quá hạn thanh toán trên 90 ngày thì bị coi là nợ xấu. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau: (1) Nợ đủ tiêu chuẩn; (2) Nợ cần chú ý; (3) Nợ dưới tiêu chuẩn; (4) Nợ nghi ngờ; (5) Nợ có khả năng mất vốn. Những khách hàng nằm trong các nhóm nợ 3, 4,